Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT mới nhất Thông tư 219/2013 này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính. Theo thông tư này, Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
7 Hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng mới nhất; 8 Các quy định về khai thuế thông tư 80/2021/TT-BTC 2022; 9 Hệ thống văn bản pháp luật thuế còn hiệu lực mới nhất; 10 Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng; 11 Bộ Tài chính ban hành thông tư mới hướng dẫn về thuế
Tờ khai thuế GTGT mới nhất gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi được kê khai đúng quy định, Luật thuế, có ký tên/ký điện tử của người đại diện theo pháp luật. Lưu ý, từ kỳ thuế 2022, mẫu tờ khai 01/GTGT có nhiều sự thay đổi theo thông tư 80/TT-BTC so với mẫu tờ khai cũ được ban hành trước đó, cụ thể với các chỉ tiêu sau:
1. Quy định về giảm thuế giá trị gia tăng. 1.1 Các loại hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT. 1.2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng. 1.3. Trình tự, thủ tục thực hiện. 2. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tin tức mới . Có một số khoản thu nhập được miễn thuế TNCN, đó là những khoản nào? Hãy cùng kế toán Lê Ánh trả lời câu hỏi này trong bài viết về các khoản miễn thuế TNCN dưới đây nhé
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Bài viết này TASCO sẽ thông tin đến cho quý khách hàng những thông tin cần thiết về cách thức tính thuế GTGT. Nếu quý khách hàng có thắc mắc cần được giải đáp hãy vui lòng liên hệ đến Đại lý thuế TASCO để được giải đáp và tư vấn hoàn toàn miễn phí qua hotline 0975480868. 1. Thuế giá trị gia tăng là gì? Thuế giá trị gia tăng GTGT là thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ. Luật Thuế giá trị gia tăng quy định 2 phương pháp tính thuế GTGT, bao gồm ✔ Phương pháp khấu trừ; ✔ Phương pháp trực tiếp. 2. Các đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. 3. Các đối tượng không chịu thuế GTGT ✔ Sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ của ngành nông nghiệp. ✔ Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế. ✔ Hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho xã hội. ✔ Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT để phù hợp với thông lệ quốc tế. ✔ Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do nhà nước trả tiền. ✔ Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. ✔ Chuyển quyền sử dụng đất. ✔ Hoạt động tài chính ▶ Cho vay; ▶ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; ▶ Bảo lãnh ngân hàng; ▶ Cho thuê tài chính; ▶ Phát hành thẻ tín dụng; ▶ Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; ▶ Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật. 4. Các loại thuế suất thuế GTGT Mức thuế suất 0% Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ sau đây ✔ Dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế; ✔ Hàng hóa xuất khẩu và được coi là xuất khẩu; ✔ Dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định khi xuất khẩu. Mức thuế suất 5% Áp dụng đối với những hàng hóa, dịch vụ dưới đây ✔ Nước sạch dùng để phục vụ sản xuất và sinh hoạt; ✔ Quặng để sản xuất các loại phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng nông nghiệp cây trồng, vật nuôi; ✔ Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương tưới tiêu, ao hồ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; ✔ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến, sản xuất thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản trong khâu tiêu dùng chưa đến trực tiếp người tiêu dùng mà có qua khâu trung gian; ✔ Mủ cao su sơ chế; ✔ Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định; ✔ Đường, phụ phẩm trong sản xuất từ đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn; ✔ Các sản phẩm thủ công, làm bằng tay, sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; ✔ Các thiết bị, dụng cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5% nếu được sự xác nhận của Bộ Y tế; ✔ Dụng cụ, đồ dùng dùng cho việc giảng dạy và học tập; ✔ Dịch vụ tổ chức hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao hoặc biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; ✔ Đồ chơi cho trẻ em hoặc một số sách các loại trừ sách không chịu thuế GTGT; ✔ Bán nhà ở xã hội, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định; ✔ Một số dịch vụ khoa học và công nghệ khác. Mức thuế suất 10% Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc các đối tượng không chịu thuế, thuế suất 0% và thuế suất GTGT 5%. Tuy nhiên căn cứu theo điều 1 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% xuống còn 8%. Quý khách hàng có thể xem thêm Hướng dẫn thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng xuống còn 8% theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP 5. Công thức tính thuế GTGT Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT Trong đó Giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT. Cách xác định giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ trong một số trường hợp cụ thể như Đối với với hàng hóa chịu các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ, hàng khuyến mại, hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp… Bạn có thể xem chi tiết tại bài viết cách xác định giá tính thuế GTGT. 6. Thời điểm xác định thuế GTGT Đối với bán hàng hóa là thời điểm giao hàng hóa cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa; Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm nghiệm thu hoàn thành xong việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm khách hàng ứng trước. Thời điểm nào xảy ra trước thì sẽ phát sinh nghĩa vụ thuế vào thời điểm đó; Đối với thi công xây dựng, lắp đặt bao gồm nguyên vật liệu và cả đóng tàu là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hoàn thành hết các hạng mục công trình theo hợp đồng đã ký, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa; Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan. ⇒ Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào hãy đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline 0975480868 Zalo Quý khách hàng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp Dịch vụ đại lý thuế Dịch vụ kế toán trọn gói Dịch vụ quyết toán thuế TNDN Dịch vụ lập báo cáo tài chính TASCO – ĐẠI LÝ THUẾ CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ Hotline 0854862446 - 0975480868 zalo Website hoặc Email Địa chỉ 103/15 Nguyễn Thị Thập, P. Tân Phú, Quận 7, TPHCM Fanpage TASCO - TRAO NIỀM TIN - NHẬN GIÁ TRỊ
Thuế GTGT năm 2023 có những thay đổi gì? Để cập nhật những thông tin mới nhất về thuế GTGT năm 2023, hãy cùng CyberLotus tham khảo trong bài viết dưới đây. Điểm mới về thuế GTGT từ ngày 01/01/2023 Theo điểm a khoản Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội, khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, mức giảm thuế GTGT năm 2022 được thực hiện như sau – Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP. – Cơ sở kinh doanh bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng – Nghị định 15/2022/NĐ-CP Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau a Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng không kể khai thác than, than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. b Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. c Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. d Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng. Chính sách thuế giá trị gia tăng năm 2023 Mức thuế suất thuế GTGT 10% Như đã trình bày, thuế giá trị gia tăng năm 2022 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế GTGT 10% đã được giảm còn 8% theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 3 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì việc giảm thuế này chỉ áp dụng đến hết ngày 31/12/2022, cụ thể Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022. Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Do đó, đến hết ngày 31/12/2022 mức giảm thuế giá trị gia tăng 8% sẽ không còn được áp dụng nữa và các hàng hóa dịch vụ đã được giảm sẽ áp dụng mức thuế GTGT 10%. Mức thuế suất thuế GTGT 5% và 0% Xem chi tiết tại bài viết Các nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm 2% thuế GTGT năm 2022 Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 8% từ năm 2022 sẽ được xuất như thế nào trong năm 2023? Theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP có quy định cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Do đó, đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 8% từ năm 2022 phải được lập hóa đơn riêng. Tuy nhiên, doanh thu phải được tách riêng từ ngày lập hóa đơn đến hết ngày 31/12/2022 áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% và doanh thu từ ngày 01/01/2023 trở về sau áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%. Ví dụ Công ty A ký hợp đồng dịch vụ chịu thuế GTGT 10% từ ngày 01/6/2022 đến hết ngày 31/5/2023. Nếu dịch vụ nêu trên không thuộc dịch vụ được quy định tại định tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì sẽ được giảm thuế GTGT đến hết ngày 31/12/2022. Khi đó, công ty A được lập chung hóa đơn dịch vụ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 31/05/2023 trên cùng một hóa đơn nhưng phải tách riêng doanh thu của dịch vụ cụ thể – Từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 31/12/2022 với thuế suất thuế GTGT là 8%; và – Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/05/2023 với thuế suất thuế GTGT là 10%. Ngoài ra, công ty A cũng có thể lập hóa đơn riêng cho doanh thu dịch vụ theo mức thuế suất nêu trên. Ai phải nộp thuế GTGT? Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP thì người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT sau đây gọi là cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT sau đây gọi là người nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP. Lưu ý Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú nêu trên thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế thu nhập cá nhân. Có bao nhiêu phương pháp tính thuế GTGT? Theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì hiện nay có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng, cụ thể Phương pháp khấu trừ thuế Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế có nghĩa là doanh nghiệp xác định số thuế GTGT cần phải nộp dựa trên cơ sở lấy số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào. Công thức được quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó 1 Thuế GTGT đầu ra là phần thuế GTGT tính trên giá trị của hàng hóa/sản phẩm đó khi doanh nghiệp bán hàng hóa, sản phẩm đó cho người mua hàng. Người mua hàng sẽ phải chịu phần thuế GTGT trên giá trị của hàng hóa/sản phẩm đó. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ - giá tính thuế. 2 Thuế GTGT đầu vào được hiểu là mức thuế GTGT mà doanh nghiệp phải chịu đối với sản phẩm/hàng hóa khi mua vào. Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và giá chưa có thuế theo công thức sau Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán / 1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ % Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Phương pháp tính trực tiếp được quy định tại khoản 5 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 bao gồm tính bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT chỉ áp dụng với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý và tính bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu. Cụ thể 1 Giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT chỉ áp dụng với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP thì số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Trong đó Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ - giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 2 Tỷ lệ % nhân với doanh thu. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP như sau Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu Trong đó – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định theo từng hoạt động như sau + Phân phối, cung cấp hàng hoá 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%; + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%; + Hoạt động kinh doanh khác 2%. – Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Những lưu ý đối với các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT Đối với các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nêu tại Mục 1 bên trên, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số vấn đề sau Đối với trường hợp 1 + Doanh nghiệp khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì phải lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. Lưu ý Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định. + Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định. Đối với trường hợp 4 Trong trường hợp này, hóa đơn GTGT được ghi như sau dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ. Đối với trường hợp 5 Doanh nghiệp có tài sản cố định điều chuyển không phải lập hóa đơn và không phỉa kê khai, nộp thuế GTGT nhưng phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản. Đối với trường hợp 6 Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có các tài liệu sau kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản – Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; – Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp 7 Để không phải kê khai, nộp thuế GTGT; doanh nghiệp có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn. Đối với trường hợp 12 Trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại, doanh nghiệp bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định. Lời kết Vấn đề về thuế GTGT trong năm 2023 còn nhiều điều cần lưu ý, bài viết trên đã nêu ra những mục quan trọng nhất mà doanh nghiệp cần biết về thuế GTGT trong năm nay. Để cập nhật thêm nhiều bài viết về chủ đề này, các bạn hãy tiếp tục theo dõi các bài viết trên website của chúng tôi nhé. Hotline Website Email info
Hiện nay, Luật Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT mới nhất là năm nào? Văn bản hướng dẫn Luật Thuế GTGT nào có hiệu lực? – Xuân Vinh Sóc Trăng. Tính đến thời điểm hiện tại, đang áp dụng Luật Thuế GTGT cùng các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT; và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT còn hiệu lực thi hành sau đây I. Luật Thuế GTGT và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế GTGT 1. Luật Thuế GTGT 2008 bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009. 2. Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. 3. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. 4. Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2016. Toàn văn File word Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất còn hiệu lực Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất còn hiệu lực - Ảnh minh họa II. Nghị định hướng dẫn Luật Thuế GTGT 5. Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 91/2014/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP, Nghị định 10/2017/NĐ-CP, Nghị định 146/2017/NĐ-CP, Nghị định 49/2022/NĐ-CP]. III. Thông tư hướng dẫn Luật Thuế GTGT 6. Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 193/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 173/2016/TT-BTC, Thông tư 93/2017/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, Thông tư 82/2018/TT-BTC, Thông tư 43/2021/TT-BTC]. 7. Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/11/2010. 8. Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2019/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC]. 9. Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về thuế bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/07/2015 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2021/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC]. 10. Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2021 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 100/2021/TT-BTC]. Điều 14. Hóa đơn, chứng từ - Luật Thuế GTGT 2008 1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy định sau đây a Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm nếu có. Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; b Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng hóa đơn bán hàng. 2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 đã bãi bỏ một số quy định và đồng thời cũng có những quy định mới đã xuất hiện, bạn đọc hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới Hướng dẫn về việc phân bổ thuế phải nộp đối với Người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh nơi đặt trụ sở chínhĐiều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTCPhân bổ Thuế Giá trị gia tăng “GTGT”Bỏ quy định về khai thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh đối với cơ quan thuế quản lý tại địa với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và hoạt động xây dựng mức phân bổ thuế GTGT phải nộp là 1% doanh thu phát sinh tại tỉnh đó thay vì 2% như quy định trước với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất thì tỷ lệ hay cách phân bổ không có thay đổi so với quy định cũ, vẫn áp dụng tỷ lệ 1% đối với sản phẩm chịu thuế suất GTGT 5% và tỷ lệ 2% đối với sản phẩm chịu thuế suất 10%. Trường hợp cơ sở sản xuất điều chuyển thành phẩm hoặc bán thành phẩm cho đơn vị khác trong nội bộ để bán ra thì doanh thu của sản phẩm sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất sản hợp nếu số thuế phải phân bổ tại các tỉnh lớn hơn tổng số thuế phải nộp tại trụ sở chính thì thực hiện phân bổ theo tỷ lệ doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại từng tỉnh trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của người nộp bổ Thuế Thu nhập doanh nghiệp “TNDN”Phân bổ thuế TNDN Phân bổ theo tỷ lệ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Trường hợp cơ sở sản xuất có ưu đãi thì khai thuế riêng và theo hướng dẫn tại Nghị định với hoạt động chuyển nhượng bất động sản số thuế phải phân bổ bằng doanh thu nhân tỷ lệ 1%. Không còn quy định trường hợp tính trên doanh thu trừ chi phí như quy định trước hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy bổ Thuế Thu nhập cá nhân “TNCN”Thu nhập từ tiền lương, tiền công phân bổ theo số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân làm việc tại từng tỉnh. Trường hợp người lao động được điều chuyển, luân chuyển, biệt phái thì căn cứ thời điểm trả thu nhập, người lao động đang làm việc tại tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó. Số thuế TNCN đã nộp cho từng tỉnh không xác định lại tại thời điểm quyết hồ sơ hoàn thuế thì so với quy định cũ, Thông tư 80 có bổ sung thêm nhiều tài liệu mà doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin hoàn cũng như xử lý trong một số trường hợp phát sinh sau hoàn thuế. Chi tiết hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 28, 29, 30 và 31 của Thông tư thuế còn được hoàn tại trụ sở chính được bù trừ với số tiền thuế nợ của đơn vị phụ thuộc và ngược quá trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp kiểm trước hoàn sau, nếu cơ quan thuế xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì giải quyết hoàn trả số thuế đã đủ điều kiện hoàn cho người nộp thuế, không chờ kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với số thuế cần kiểm tra xác minh hoặc yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì cơ quan thuế xử lý hoàn thuế khi có đủ điều kiện theo quy Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khácĐiều 62 Thông tư 80 bổ sung quy định về việc cơ quan thuế sẽ phải ra thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác. Thời hạn ra thông báo là 30 ngày hoặc 40 ngày trường hợp cần kiểm tra thực tế kể từ ngày nhận đủ hồ Kiểm tra thuế Điều 71, Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTCKế hoạch, chuyên đề kiểm tra hằng năm kể cả kế hoạch, chuyên đề sau điều chỉnh phải được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế thông báo bằng văn bản hoặc điện thoại hoặc thư điện tử chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề kiểm thảo biên bản kiểm tra thuế phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế để có ý kiến, giải trình. Người nộp thuế nếu có ý kiến, giải trình thì phải thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Sau đó, nếu người nộp thuế vẫn có ý kiến thì được ghi tại biên bản hoặc lưu cùng biên bản đã ký bởi Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp sung quy đinh về giám sát hoạt động đoàn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp người nộp thuế đáp ứng điều kiện để sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin, không nhất thiết phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.>> Xem thêm Thông tư 99/2016/TT-BTC Hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế đối với kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và dịch vụ khác mà nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam Điều 73 Thông tư 80/2021/TT-BTCBan hành hướng dẫn chi tiết cho việc đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử; khai thuế và tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp nước ngoài; uy quyền thực hiện thủ tục về thuế tại Việt hợp nhà cung cấp ở nước ngoài không thực hiện khai và nộp thuế theo quy định này thì nếu người mua hàng là tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam sẽ phải thực hiện khai thuế, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài theo quy định. Nếu người mua hàng là cá nhân thì ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay theo quy đăng ký, kê khai, nộp thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ thời điểm có thông báo của Tổng cục Thuế về hệ thống đăng ký, kê khai, nộp thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài trên Cổng Thông tin điện tử đi vào hoạt kê khai, khấu trừ, nộp thay và theo dõi số tiền chuyển cho các nhà cung cấp ở nước ngoài của ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán như hướng dẫn được thực hiện kể từ khi Tổng cục Thuế gửi thông báo cho Hội sở chính của ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.>> Xem thêm Khoản 2 điều 22 nghị định 81/2019/nđ-cp Câu hỏi thường gặpThông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày nào?Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/ thuế GTGT là gì?Hoàn thuế GTGT được hiểu là việc doanh nghiệp sẽ được Ngân sách Nhà nước hoàn lại số tiền thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa/dịch vụ, nhưng chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế, hoặc trong những trường hợp hàng hóa/dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế gian hoàn thuế GTGT là bao nhiêu?Thời gian hoàn thuế GTGT tùy thuộc vào diện hoàn thuế của doanh nghiệpThời gian hoàn thuế GTGT tùy thuộc vào diện hoàn thuế của doanh nghiệp– Hoàn trước – kiểm sau Nếu hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện và được chấp thuận, thời gian hoàn thuế sẽ không quá 6 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ.– Kiểm trước – hoàn sau Nếu cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện về hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định hoàn thuế GTGT không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ đây là thông tin Thông tư hướng dẫn hoàn thuế gtgt mới nhất được cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc vui lòng liên hệ ACC để được tư vấn cụ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Tổng cục Thuế hướng dẫn thế nào về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023? - Câu hỏi của anh Quốc Hà Nội Có phải xuất hóa đơn đối với trường hợp hoàn trả hàng hóa không? Hướng dẫn mới nhất về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023? Hóa đơn hoàn trả hàng hóa được bảo quản và lưu trữ như thế nào? Có phải xuất hóa đơn đối với trường hợp hoàn trả hàng hóa không?Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sauNguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất; xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định vậy, cả khi bán hàng mới hay khi xuất hàng dưới hình thức hoàn trả hàng hóa thì bên bán có trách nhiệm xuất hóa đơn trả lại dẫn mới nhất về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023?Hướng dẫn mới nhất về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023?Căn cứ Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, thuế GTGT đối với một số loại hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP là 8%.Vừa qua, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 2121/TCT-CS năm 2023 hướng dẫn một số trường hợp về việc lập hóa đơn giảm thuế GTGT 8%, trong đó, đối với hóa đơn GTGT cho hàng hóa mua bán năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng xử lý như sau- Trường hợp hàng hóa đã mua trước 01/01/2023 với thuế suất 8%, sau ngày 31/12/2022 người mua trả lại hàng hóa do không đúng quy cách, chất lượng, thì người bán lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa để điều chỉnh giảm hoặc thay thế hóa đơn đã lập với thuế suất thuế GTGT 8%, người bán và người mua có thỏa thuận ghi rõ hàng bán trả vậy, theo hướng dẫn trên thì khi hàng hóa trả lại sau khi đã hết thời gian giảm thuế GTGT cụ thể là sau ngày 01/01/2023 thì bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận về hàng hóa trả lại ghi trên hóa đơn, đối với thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng thì người bán sẽ phải lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa với thuế suất 8%.Xem toàn bộ Công văn 2121/TCT-CS năm 2023 tại đây tảiHóa đơn hoàn trả hàng hóa được bảo quản và lưu trữ như thế nào?Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về việc bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ nói chung và hóa đơn hoàn trả hàng hóa nói riêng như sauBảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ1. Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảoa Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;b Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu saua Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó, hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo- Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;- Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế với hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử sẽ được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu ra, đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu sau- Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó.
thông tư mới nhất về thuế gtgt